ỐNG CAO SU LÕI THÉP UY TÍN – CHẤT LƯỢNG
I: Đặc điểm của ống cao su hút cát lõi thép
Ống cao su hút cát lõi thép là loại ống cao su đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng trong ngành khai thác khoáng sản, ngành cát, thuỷ lợi, xả thải trong công nghiệp…
Ống lõi thép có nhiều tính năng ưu việt như: chống móp ống khi áp lực âm có thể lên 15kg/cm2; Chịu mài mòn, chịu va đập mạnh; Chịu mặn; Chịu môi trường (tia UV); Có độ uốn nhất định; Chịu lực bẻ mạnh ở đầu chõ.
Ống cao su lõi thép dùng để kiểm tra (kiểm tra hút chân không) độ kín áp lực âm của thân vỏ, các loại ống cao su, các loại ống mềm; kiểm tra chống nước; kiểm tra mức độ kín khí của đường ống.
- Cấu tạo và tính năng của ống cao su hút cát lõi thép
Ống cao su hút cát lõi thép bao gồm nhiều lớp vật liệu từ trong ra ngoài theo thứ tự như sau:
– Trong lòng ống là lớp cao su chịu mài mòn và va đập cao;
– Tiếp theo là các lớp vải mành Polyamide với tính năng đàn hồi, chịu xé;
– Tiếp theo là lớp cao su liên kết với tính năng kết dính cao với chất thép;
– Tiếp theo là lớp thép tròn uốn xoắn lò xo theo thân ống, chịu lực bẻ mạnh, chống móp ống;
– Tiếp theo là lớp cao su liên kết với tính năng kết dính cao với chất thép;
– Tiếp theo là các lớp vải mành Polyamide với tính năng đàn hồi, chịu xé;
– Bên ngoài cùng là lớp cao su chịu va đập.
Lớp cao su bên trong của ống cao su hút cát lõi thép sử dụng cao su hỗn luyện gồm: cao su Styrene Butadiene (SBR), cao su Polybutadiene (BR) và cao su tự nhiên; Các chỉ số chịu mài mòn, phương pháp phối trộn của lớp cao su trong giống với cách làm cao su mặt ngoài của lốp.
Về mặt chất lượng, ống cao su hút cát lõi thép được chia thành ống cao su hút cát lõi thép thông thường và ống cao su hút cát lõi thép chất lượng cao. Sự khác biệt nằm ở số lượng dây và lớp vải được sử dụng trong cấu trúc bên trong.
Số lượng dây và lớp vải dùng trong ống cao su hút cát lõi thép chất lượng cao nhiều hơn so với ống cao su hút cát lõi thép thông thường.
Tương ứng với nó, áp lực chịu tải (áp lực làm việc) của ống cao su hút cát lõi thép chất lượng cao lớn hơn so với ống cao su hút cát lõi thép thông thường là khoảng 4kg (0,4mpa).
- Thông số kỹ thuật
Sản phẩm ống cao su hút cát lõi thép có quy cách đa dạng:
Đường kính từ 38mm đến 500mm, 1,5inch đến 20inch;
Số lớp vải từ 4 đến 20 lớp (lớp vải được phân thành: vải mành nhúng keo, sợi vải mành 840, sợi vải mành 1260, sợi vải mành D3), áp lực từ 2 đến 5kg.
https://muabannhanh.com/thanh-vien/tin-dang/san-pham
Bảng thông số kỹ thuật tham khảo:
Đường Kính (mm) | Áp lực làm việc (kg/cm2) | Độ dài (m) | Độ dày thành ống (mm) |
100 | 8 – 20 | 1-12 | 10-15 |
114 | 8 – 20 | 1-12 | 10-15 |
125 | 8 – 20 | 1-12 | 10-15 |
150 | 8 – 20 | 1-12 | 12-16 |
168 | 8 – 20 | 1-12 | 15-18 |
200 | 8 – 20 | 1-12 | 15-18 |
220 | 8 – 20 | 1-12 | 15-18 |
250 | 8 – 20 | 1-12 | 15-18 |
273 | 8 – 20 | 1-12 | 18-20 |
300 | 8 – 20 | 1-12 | 20-25 |
325 | 8 – 20 | 1-12 | 20-25 |
350 | 8 – 20 | 1-12 | 30-35 |
375 | 8 – 20 | 1-12 | 30-35 |
400 | 1-12 | 35-40 | |
426 | 8 – 20 | 1-12 | 35-40 |
450 | 8 – 20 | 1-12 | 40-45 |
Xem thêm ->>>
- Ống cao su chịu áp lực
- Ống cao su phun cát
- Ống cao su bơm bê tông
- Ống cao su dệt cao áp
- Ống cao su bơm vữa
- Ống cao su bố vải
- ống cao su mành thép
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.